Tình trạng thiếu máu hiện nay

  • Thiếu máu thiếu sắt là nguyên nhân thiếu máu do dinh dưỡng.
  • Thường gặp ở các nước đã và đang phát triển.
  • Bệnh chiếm tỉ lệ cao ở trẻ < 2 tuổi, nhất là dưới 12 tháng và phụ nữ có thai.
  • Sắt là nguyên liệu tổng hợp hồng cầu.
  • Thiếu máu thiếu sắt là nguyên nhân thiếu máu thường gặp ở trẻ em.
  • Là loại thiếu máu HC nhỏ, nhược sắc.

Nguyên nhân thiếu máu

Tăng nhu cầu sắt ở các trường hợp phụ nữ có thai, trẻ đẻ non, trẻ đang lớn từ 5 – 12 tháng. Nhất là các bé gái ở độ tuổi dậy thì.

Tăng dự trữ sắt trong các đại thực bào hoặc tủy xương trong các bệnh viêm nhiễm.

Xuất huyết kéo dài: mất máu qua các trường hợp giun mốc, kinh nguyệt không đều, giun mốc, xuất huyết tiêu hóa, trĩ, u xơ tử cung…

Thức ăn không cung cấp đủ chất sắt như thức ăn thiếu thịt động vật hoặc trẻ thiếu sữa mẹ.

Giảm hấp thu sắt trong các bệnh tổn thương dạ dày, hội chứng kém hấp thu, ỉa chảy…

Dấu hiệu của thiếu máu do thiếu sắt

  • Thường xuất hiện ở trẻ dưới 2 tuổi.
  • Xuất hiện từ từ, phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
  • Chán ăn, giảm tập trung, hay quên…
  • Giảm trường lực cơ, chậm biết ngồi, lật…
  • Da xanh, niêm nhạt.
  • Gan lách có thể to ở trẻ nhũ nhi.

Thiếu máu nặng, kéo dài thường gây các triệu chứng kém nuôi dưỡng ở: tóc gãy rụng bạc màu, móng dẹt lõm mất bóng, xương gãy kèm đau nhức.

Điều trị: về bản thân thiếu máu rất ít đe dọa đến tính mạng. Nên việc quan trọng nhất là tìm ra nguyên nhân nhất là mất máu kín đáo. Việc bù đắp sắt không chỉ thông qua các loại thực phẩm mà nên kèm theo sắt trong các loại thuốc bổ máu như Ferrovit.

Giới thiệu thuốc bổ máu Ferrovit

Ferrovit có ưu điểm là sử dụng sắt III Pyrophosphate có hiệu quả tương đương sắt II Sulfat. Nhưng có tính ổn định cao hơn như không gây táo bón, không gây buồn nôn, ợ nóng, đau bụng, không vị tanh…

Ferrovit kết hợp đa thành phần ngoài công dụng chống thiếu máu còn có tác dụng kích thích ăn ngon. Hiệu quả đã được nhiều mẹ kiểm chứng.

Thành phần: sắt III pyrophosphate 150g, vitamin B1, vitamin B6, vitamin B9, vitamin B12, taurine, canxi lactat, kẽm gluconate.

Công dụng:

  • Phòng và điều trị thiếu máu ở trẻ em và người lớn.
  • Tạo cảm giác ngon miệng ở trẻ từ đó cải thiện sức khỏe.
  • Sắt III giúp cơ thể dễ hấp thụ và không gây các tác dụng phụ khác.

Đối tượng:

  • Phụ nữ và trẻ em thiếu máu do thiếu sắt.
  • Phụ nữ có thai và trẻ em đang cho con bú.
  • Người mất máu do vết thương hở hoặc đang trong thời kỳ kinh nguyệt.
  • Hậu phẫu thuật hoặc mắc các bệnh đường ruột.

Cách dùng:

  • Trẻ dưới 6 tháng: uống 2,5ml/lần, ngày 1 lần.
  • Trẻ em 1 – 3 tuổi: ngày uống 10ml/lần, 1 lần ngày.
  • Trẻ em 4 – 6 tuổi: ngày uống 10ml/lần, 2 lần ngày.
  • Trẻ > 7 tuổi và người lớn: 20ml/lần, 2 lần/ngày.

Uống trước bữa ăn sáng và bữa trưa.

Quy cách: hộp 20 ống x 10ml, hộp 1 chai x 100ml. Sản phẩm thích hợp làm quà biếu cho trẻ em hoặc phụ nữ mang thai.

Bài viết liên quan: